Quý khách sử dụng điện thoại vui lòng xoay ngang để xem
Tất cả
Hiện có
Sắp xây dựng, quy hoạch (2030)
Đề xuất, quy hoạch (2050)
0-49%
50-99%
Trên 100%
-
Tân Sơn Nhất (TP HCM) 28
-
Số khách 2019 (triệu):
41,2
-
Diện tích:
1.150 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
2
-
Quy hoạch 2030:
50 triệu khách791 ha (đất sân bay, đất dùng chung)4E
-
Quy hoạch 2050:
50 triệu khách791 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
50 km đến sân bay Long Thành
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Nội Bài (Hà Nội) 25
-
Số khách 2019 (triệu):
29,2
-
Diện tích:
941 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
2
-
Quy hoạch 2030:
60 triệu khách1.500 ha4F 3
-
Quy hoạch 2050:
100 triệu khách2.230ha4F 4
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
140 km đến sân bay Cát Bi
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Đà Nẵng (Đà Nẵng) 10
-
Số khách 2019 (triệu):
15,5
-
Diện tích:
850 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
2
-
Quy hoạch 2030:
25 triệu khách855 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
30 triệu khách855 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
80 km đến sân bay Phú Bài
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Vinh (Nghệ An) 2,75
-
Số khách 2019 (triệu):
2
-
Diện tích:
416 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
8 triệu khách 447 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
14 triệu khách447 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
158 km đến sân bay Thọ Xuân
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Cam Ranh (Khánh Hòa) 6,5
-
Số khách 2019 (triệu):
9,7
-
Diện tích:
657 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
2
-
Quy hoạch 2030:
25 triệu khách657 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
36 triệu khách657 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
70 km đến sân bay Thành Sơn
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Phú Quốc (Kiên Giang) 5
-
Số khách 2019 (triệu):
3,7
-
Diện tích:
842 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
10 triệu khách915 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
18 triệu khách915 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
170 km đến sân bay Rạch Giá
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Cát Bi (Hải Phòng) 3,6
-
Số khách 2019 (triệu):
2,6
-
Diện tích:
436 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
13 triệu khách488 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
18 triệu khách488 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
25 km đến sân bay Hải Phòng
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Phú Bài (Thừa Thiên Huế) 1,5
-
Số khách 2019 (triệu):
1,9
-
Diện tích:
243 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
7 triệu khách527 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
12 triệu khách527 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
80 km đến sân bay Đà Nẵng
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Liên Khương (Lâm Đồng) 2
-
Số khách 2019 (triệu):
2
-
Diện tích:
330 ha
-
Cấp:
4D
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
5 triệu khách340 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
7 triệu khách340 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
143 km đến sân bay Cam Ranh
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Cần Thơ (Cần Thơ) 3
-
Số khách 2019 (triệu):
1,3
-
Diện tích:
268 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
7 triệu khách388 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
12 triệu khách702 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
95 km đến sân bay Rạch Giá
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Đồng Hới (Quảng Bình) 0,5
-
Số khách 2019 (triệu):
0,539
-
Diện tích:
177 ha
-
Cấp:
4C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
3 triệu khách193 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
5 triệu khách233 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
90 km đến sân bay Quảng Trị
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Thọ Xuân (Thanh Hóa) 1,2
-
Số khách 2019 (triệu):
1
-
Diện tích:
655 ha
-
Cấp:
4C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
5 triệu khách844 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
7 triệu khách1092 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
158 km đến sân bay Vinh
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Vân Đồn (Quảng Ninh) 2,5
-
Số khách 2019 (triệu):
0,259
-
Diện tích:
325 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
5 triệu khách326 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
20 triệu khách470 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
95 km đến sân bay Cát Bi
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Điện Biên Phủ (Điện Biên) 0,3
-
Số khách 2019 (triệu):
0,057
-
Diện tích:
44 ha
-
Cấp:
3C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
2 triệu khách201 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
3 triệu khách201 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
175 km đến sân bay Nà Sản
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Phù Cát (Bình Định) 1,5
-
Số khách 2019 (triệu):
1,5
-
Diện tích:
863 ha
-
Cấp:
4C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
5 triệu khách863 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
7 triệu khách863 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
130 km đến sân bay Tuy Hòa
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Pleiku (Gia Lai) 0,6
-
Số khách 2019 (triệu):
0,726
-
Diện tích:
247 ha
-
Cấp:
4C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
4 triệu khách358 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
5 triệu khách377 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
100 km đến sân bay Măng Đen
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Tuy Hòa (Phú Yên) 0,55
-
Số khách 2019 (triệu):
0,433
-
Diện tích:
697 ha
-
Cấp:
4C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
3 triệu khách697 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
5 triệu khách697 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
130 km đến sân bay Phù Cát
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Chu Lai (Quảng Nam) 1,2
-
Số khách 2019 (triệu):
0,937
-
Diện tích:
2.006 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
10 triệu khách2006 ha4F
-
Quy hoạch 2050:
30 triệu khách2006 ha4F
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
110 km đến sân bay Đà Nẵng
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Buôn Mê Thuột (Đăk Lăk) 2
-
Số khách 2019 (triệu):
1
-
Diện tích:
259 ha
-
Cấp:
4C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
5 triệu khách464 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
7 triệu khách464 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
175 km đến sân bay Liên Khương
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Rạch Giá (Kiên Giang) 0,25
-
Số khách 2019 (triệu):
0,032
-
Diện tích:
58 ha
-
Cấp:
3C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
0,5 triệu khách200 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
1 triệu khách200 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
95 km đến sân bay Cần Thơ
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Cà Mau (Cà Mau) 0,2
-
Số khách 2019 (triệu):
0,036
-
Diện tích:
92 ha
-
Cấp:
3C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
1 triệu khách244 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
3 triệu khách244 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
115 km đến sân bay Rạch Giá
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) 0,4
-
Số khách 2019 (triệu):
0,43
-
Diện tích:
103 ha
-
Cấp:
3C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
2 triệu khách181 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
3 triệu khách181 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
162 km đến sân bay Cà Mau
-
Số khách 2019 (triệu):
-
Long Thành (Đồng Nai) 25
-
Diện tích:
5.000 ha
-
Cấp:
4F
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
50 triệu khách4F 2
-
Quy hoạch 2050:
100 triệu khách4F 4
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
30 km đến sân bay Biên Hòa
-
Diện tích:
-
Phan Thiết (Bình Thuận)
-
Diện tích:
543 ha
-
Cấp:
4E
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
2 triệu khách580 ha4E
-
Quy hoạch 2050:
3 triệu khách835 ha4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
131 km đến sân bay Liên Khương
-
Diện tích:
-
Lai Châu (Lai Châu)
-
Diện tích:
167 ha
-
Cấp:
3C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
0,5 triệu khách3C
-
Quy hoạch 2050:
1,5 triệu khách 3C117ha
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
120 km đến sân bay Sa Pa
-
Diện tích:
-
Nà Sản (Sơn La)
-
Diện tích:
498 ha
-
Cấp:
4C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
1 triệu khách498 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
2 triệu khách498 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
170 km đến sân bay Lai Châu
-
Diện tích:
-
Sa Pa (Lào Cai)
-
Diện tích:
371 ha
-
Cấp:
4C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
3 triệu khách371 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
5 triệu khách376 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
120 km đến sân bay Lai Châu
-
Diện tích:
-
Quảng Trị (Quảng Trị)
-
Diện tích:
312 ha
-
Cấp:
4C
Cấp độ Khả năng phục vụ 4F Máy bay Airbus 380 và tương đương 4E Máy bay Airbus 350, Boeing 787 và tương đương 4D Máy bay Airbus 310, Boeing 767 và tương đương 4C Máy bay Airbus 320, 321, Boeing 737 và tương đương 3C Máy bay Embraer, ATR và tương đương -
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
1
-
Quy hoạch 2030:
1 triệu khách316 ha4C
-
Quy hoạch 2050:
2 triệu khách316 ha4C
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
90 km đến sân bay Đồng Hới
-
Diện tích:
-
Thành Sơn (Ninh Thuận)
-
Diện tích:
2.000 ha
-
Loại:
Nội địa
-
Số đường băng:
2
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
70 km đến sân bay Cam Ranh
-
Diện tích:
-
Biên Hòa (Đồng Nai)
-
Loại:
Nội địa
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
30 km đến sân bay Long Thành
-
Loại:
-
Na Hang (Tuyên Quang)
-
Loại:
Nội địa
-
Quy hoạch 2030:
350ha 4E 1
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
80 km đến sân bay Tân Quang
-
Loại:
-
Măng Đen (Kon Tum)
-
Loại:
Nội địa
-
Quy hoạch 2030:
350ha4E 1
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
100 km đến sân bay Pleiku
-
Loại:
-
Cao Bằng (Cao Bằng)
-
Loại:
Nội địa
-
Quy hoạch 2050:
2 triệu khách
-
Loại:
-
Hải Phòng (Hải Phòng)
-
Loại:
Nội địa & Quốc tế
-
Quy hoạch 2050:
12 triệu khách
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
25 km đến sân bay Cát Bi
-
Loại:
-
Sân bay thứ hai vùng thủ đô Hà Nội (Hà Nội)
-
Loại:
Nội địa
-
Loại:
-
Sân bay Tân Quang (Hà Giang)
-
Loại:
Nội địa
-
Quy hoạch 2030:
388ha4C 1
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
80 km đến sân bay Na Hang
-
Loại:
-
Sân bay Tây Ninh (Tây Ninh)
-
Loại:
Nội địa
-
Quy hoạch 2030:
1 triệu khách4E
-
Khoảng cách đến sân bay gần nhất:
95 km đến sân bay Tân Sơn Nhất
-
Loại:
Hiện Việt Nam có 22 cảng hàng không đang phục vụ hơn 100 triệu hành khách mỗi năm.
Theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay đến 2030 theo mô hình trục nan với 2 đầu mối chính tại khu vực Thủ đô Hà Nội và khu vực TP.HCM
Dự báo 10 năm tới, số hành khách lên gần 300 triệu khách mỗi năm, Bộ Giao thông Vận tải đề xuất xây mới 6 sân bay đến 2030 và thêm 3 cảng đến 2050. Các địa phương kiến nghị bổ sung 6 cảng nhằm phát triển kinh tế – xã hội, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Tổng chi phí xây dựng cho các cảng đến 2050 ước tính gần 866.4 ngàn tỷ đồng.
Bên cạnh Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh hoạt động 150% công suất thiết kế, còn 12 sân bay dưới tải, trong đó Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá chưa đạt 20%.
GIAI ĐỌAN 1 CHỈ ĐẦU TƯ 6 CẢNG HÀNG KHÔNG
Cục Hàng không Việt Nam vừa báo cáo Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) về công tác rà soát, hoàn chỉnh hồ sơ Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Nhằm đẩy nhanh tiến độ đầu tư, khai thác hàng không dân dụng, Chính phủ đã yêu cầu Bộ Giao thông vận tải quy hoạch để cập nhật, hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, toàn quốc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 10 năm nay.
Cả nước hiện nay có 22 cảng hàng không, trong đó có 8 cảng hoạt động có lãi là: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh, Phú Quốc, Cát Bi, Liên Khương. Có 3 Cảng hàng không hoạt động 150% công suất thiết kế là Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh. Có 12 sân bay dưới tải trong đó Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá chưa đạt 20%.
Cục Hàng không cho biết, giai đoạn từ năm 2021-2030, Cục vẫn giữ quan điểm từng bước nâng cấp và khai thác có hiệu quả 22 cảng hàng không hiện hữu, chỉ đầu tư 6 cảng hàng không mới là: Long Thành, Lai Châu, Sa Pa, Quảng Trị, Phan Thiết và Nà Sản, nâng tổng số lên 28 cảng hàng không cả nước.
MỞ RỘNG CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG TRONG NƯỚC
trong giai đoạn 2021 – 2030, mạng lưới cảng hàng không được quy hoạch với 2 đầu mối chính tại khu vực Thủ đô Hà Nội và khu vực TP.HCM. Đây là hai địa phương có 2 cảng hàng không lớn nhất cả nước là Nội Bài và Tân Sơn Nhất nhưng đang rơi vào tình trạng quá tải. Cảng Hàng không Cát Bi, Hải Phòng cũng ở tình trạng tương tự.
Với lợi thế đóng tại địa phương có nhiều điểm du lịch, là nơi trung chuyển, kết nối giao thông giữa các địa phương đang thu hút đầu tư của vùng, lượng khách qua Cảng hàng không Cát Bi, Hải Phòng 8 tháng đầu năm nay đã đạt hơn 2 triệu lượt khách và bắt đầu có dấu hiệu quá tải.
Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam cũng đã có báo cáo Bộ Giao thông vận tải về việc triển khai xây dựng nhà ga hành khách T2 sân bay Cát Bi. Dự kiến, việc xây dựng sẽ được triển khai trong 18 tháng kể từ khi hoàn thành giải phóng mặt bằng và có thể khởi công vào tháng 5/2023.
18,43 ha được chọn để xây dựng nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không Quốc tế Cát Bi, Hải Phòng. Việc nhanh chóng khởi công xây dựng nhà ga T2 vào quý II năm sau không chỉ góp phần thay đổi bộ mặt của cảng, nâng công suất khai thác, mà còn đóng vai trò quan trọng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối, thúc đẩy kinh tế của địa phương và vùng duyên hải Bắc Bộ nói chung.
Cùng với đó, tại Cảng hàng không Tân Sơn Nhất, dự án xây dựng Nhà ga hành khách T3 đã được Chính phủ đồng ý triển khai từ năm 2020 với quy mô 20 triệu hành khách/năm để giảm tải cho nhà ga T1 và T2. Dự kiến, nhà ga hành khách T3 sẽ khởi công trong quý IV năm nay. Sau khi hoàn thành sẽ nâng tổng công suất thiết kế của sân bay Tân Sơn Nhất lên khoảng 50 triệu hành khách/năm.
Đối với dự án mở rộng nhà ga hành khách T2 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, hiện đã hoàn tất công tác lựa chọn nhà thầu tư vấn lập thiết kế kỹ thuật. Dự kiến dự án sẽ khởi công hệ thống móng cọc từ tháng 3/2023 và hoàn thành vào năm 2024.
Sau khi mở rộng, nhà ga hành khách T2 Nội Bài sẽ nâng mức khai thác từ 10 triệu hành khách/năm hiện nay lên 15 triệu hành khách/năm.
ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH
Cảng hàng không quốc tế Long Thành là một trong các công trình giao thông trọng điểm của quốc gia. Công trình này thuộc chương trình phát triển kinh tế lớn của Chính phủ cần ưu tiên đẩy nhanh tiến độ. Ở thời điểm hiện tại, các đơn vị, nhà thầu thi công đang nỗ lực để có thể hoàn thành theo các mốc thời gian đề ra.
Dự án thành phần 2 “Các công trình phục vụ quản lý bay” giai đoạn 1, Cảng hàng không quốc tế Long Thành được đầu tư 3.500 tỷ đồng vừa được khởi công với diện tích 24.000 m2 gồm: Đài Kiểm soát không lưu, các trạm radar, các hệ thống cảnh báo và các hạng mục phụ trợ khác.
Trong đó, đài kiểm soát không lưu cao 123 m là hạng mục quan trọng nhất. Các hệ thống thiết bị được thiết kế theo công nghệ tự động hóa hiện đại nhất và có định hướng mở để đầu tư công nghệ trong tương lai.
Dự án thành phần 3 hiện đã triển khai xong các thủ tục để có thể đấu thầu khởi công xây dựng phần thân nhà ga hành khách vào cuối năm nay. Các nhà thầu cam kết sẽ huy động mọi nguồn lực để hoàn thành Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 và đưa vào khai thác chính thức trong năm 2025.
TIN QUY HOẠCH
DỰ ÁN NỔI BẬT
Tnr Stars Đak Đoa / Khu Đô Thị Ân Phú / Căn Hộ Imperium Town Nha Trang / Thành Phố Cà Phê / Căn Hộ The Light Phú Yên / Căn Hộ Happy Sky Nha Trang / Căn Hộ Marina Suites Nha Trang / Căn Hộ Hacom Mall Ninh Thuận / Căn Hộ Apec Phú Yên / Căn Hộ Apec Mũi Né / Khu Dân Cư Hoàng Thành Kontum / Căn Hộ Altara Residences Quy Nhơn / Căn Hộ Ecolife Riverside Quy Nhơn / Căn Hộ TMS Quy Nhơn / Căn Hộ Vina Panorama Quy Nhơn